Đại Hội X

Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
Đại Hội X por Mind Map: Đại Hội X

1. Bối cảnh lịch sử

1.1. Thời gian: 18-25/4/2006

1.2. Địa điểm: quảng trường Ba Đình

1.3. Tình hình trong nước: đạt những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử, có sự thay đổi cơ bản, toàn diện, thế và lực, uy tín quốc tế tăng nhiều.

1.4. Tình hình ngoài nước: Tình hình quốc tế diễn biến nhanh chóng, phức tạp, khó lường

2. Nội dung kỳ đại hội

2.1. Nội dung khái quát

2.1.1. Nhiệm vụ trọng tâm, tổng quát

2.1.1.1. "Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển"

2.1.2. Tổng kết một số vấn đề lý luận-thực tiễn của 20 năm đổi mới”, chỉ ra 5 bài học

2.1.2.1. Trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

2.1.2.2. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

2.1.2.3. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân, xuất phát từ thực tiễn, nhạy bén với cái mới.

2.1.2.4. Phát huy cao độ nội lực, đồng thời ra sức tranh thủ ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.

2.1.2.5. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không ngừng đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

2.2. Nội dung cụ thể

2.2.1. Đặc trưng:

2.2.1.1. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.

2.2.1.2. Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo.

2.2.2. Nội dung mới:

2.2.2.1. Xem xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt hàng đầu và cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân.

2.2.2.2. Lấy mục tiêu giữ vững độc lập, thống nhất, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh làm điểm tương đồng, tìm sự đồng thuận cho toàn dân tộc.

2.2.2.3. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức; chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.

3. Quá trình thực hiện

3.1. Đổi mới kinh tế

3.1.1. 9/2/2007, hội nghị TW 4 ban hành nghị quyết 9 về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 với mục tiêu 2020, phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển.

3.1.2. 30/1/2008, hội nghị TW 6 hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của kinh tế thị trường, theo thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

3.1.3. 8/2008, hội nghị TW 7 đưa ra những quyết định mạnh mẽ về chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp, giải quyết đồng thời 3 vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

3.2. Đổi mới hệ thống chính trị

3.2.1. Nghị quyết TW 4 khóa X (4-2007) sắp xếp bộ máy cơ quan Đảng, Nhà nước.

3.2.2. Hội nghị TW 5 (8-2007) _ đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước, trên cơ sở nguyên tắc của Đảng về xây dựng hệ thống chính trị và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng.

3.2.3. Hội nghị TW 6 (1- 2008) gắn phòng chống tham nhũng, lãng phí với xây dựng, chỉnh đốn Đảng.

3.3. Về phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc

3.3.1. Hội nghị TW 6 khóa X ban hành nghị quyết về xây dựng giai cấp công nhân: kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là ĐCSVN.

3.3.2. Hội nghị TW 7, khóa X ( 25-7-2008), ban hành Nghị quyết chuyên đề về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên.

3.3.3. Hội nghị TW 7, khóa X (6-8-2008) ban hành Nghị quyết về xây dựng đội ngũ tri thức.

3.4. Về đổi mới công tác tư tưởng, lý luận, báo chí

3.4.1. Hội nghị TW 12, khóa IX (7-2005) chỉ đạo thí điểm cuộc vận động “ học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

3.4.2. Hội nghị TW 5 khóa X, ban hành Nghị quyết 16 (1/8/2007) về công tác tư tưởng, lý luận, báo chí trước yêu cầu mới. Trung ương nhấn mạnh: đó là lĩnh vực trọng yếu để xây dựng, bồi đắp nền tảng chính trị của chế độ.

3.4.3. Nghị quyết 23 (16-6-2008) nêu lên mục tiêu và những nhiệm vụ xây dựng nền văn hóa Việt Nam. Trong đó có nội dung “ tiếp tục xây dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới.

3.5. Về đổi mới mở rộng mối quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế

3.5.1. Hội nghị TW4 ra nghị quyết số 8 (5/2/2007) quan điểm chỉ đạo hội nhập vì lợi ích đất nước, coi hội nhập kinh tế quốc tế là công việc của toàn dân... nhưng phải giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và định hướng XHCN.

4. Kết quả

4.1. Thành tựu

4.1.1. Nền kinh tế cơ bản giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì và phát triển được tốc độ tăng trưởng khá, các ngành đều có bước phát triển, tiềm lực và quy mô nền kinh tế tăng lên, nước ta đã ra khỏi tình trạng kém phát triển.

4.1.2. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa và lĩnh vực xã hội có tiến bộ; bảo vệ tài nguyên, môi trường được chú trọng hơn; đời sống và các tầng lớp nhân dân được cải thiện.

4.1.3. Chính trị - xã hội ổn định; độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững.

4.1.4. Dân chủ xã hội chủ nghĩa có tiến bộ, sức mạnh đại đoàn kết dân tộc được củng cố.

4.1.5. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh, hiệu lực và hiệu quả hoạt động được nâng lên.

4.1.6. Quốc phòng, đối ngoại, an ninh được tăng cường. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được tăng cường, đạt một số kết quả tích cực.

4.2. hạn chế

4.2.1. Kinh tế phát triển chưa bền vững; chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh thấp, chưa tương xứng với tiềm năng, cơ hội và yêu cầu phát triển của đất nước; một số chỉ tiêu không đạt kế hoạch.

4.2.1.1. Cải cách hành chính chưa triệt để

4.2.1.2. Ô nhiễm môi trường

4.2.1.3. Khai thác tài nguyên

4.2.1.4. Tham nhũng và quản lý nhà nước

4.2.1.5. An sinh xã hội