QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY

Laten we beginnen. Het is Gratis
of registreren met je e-mailadres
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY Door Mind Map: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY

1. 5. Giao hàng (vận chuyển)

2. 6. Quyết toán

2.1. Với Vendor

2.1.1. Lượng vải dư từng đơn

2.2. Với Hải quan

2.2.1. Thuế hàng năm

2.3. Các bước để quyết toán

2.3.1. Tính toán chi phi NVL

2.3.2. Tính chi phí nhân công

2.3.3. Chi phí khác: vận chuyển, điện nước

2.3.4. Tính toán giá thành sản phẩm

3. 0. Các bên tham gia giao dịch

3.1. Vendor: bên trung gian

3.2. Buyer: bên đặt may, khách hàng

3.3. Bên nhận may, các xưởng may

4. 1. Quá trình nhận đơn

4.1. Vendor => các xưởng may

4.2. Các xưởng may lớn => xưởng may nhỏ hơn (gia công thứ cấp)

5. 2. Chốt đơn, hợp đồng

5.1. Chốt PO line

5.1.1. Dây chuyền giao hàng: Hai bên thống nhất về thời gian và số lượt đơn hàng sẽ giao tương ứng với lượng sản phẩm

5.1.1.1. Chuẩn hóa quy trình giao hàng

5.1.1.2. Kiểm soát năng suất

5.1.1.3. Theo dõi tiến độ làm việc

5.2. Chốt định mức NVL (BOM)

5.2.1. Bill of Materials: Hai bên thống nhất về kế hoạch, phương án sử dụng nguyên vật liệu cho từng sản phẩm

5.2.1.1. Cân đối nguyên vật liệu

5.2.1.2. Xác định việc cung ứng với đối tác về số lượng sản phẩm hoàn thiện

5.2.1.3. Kiểm soát lượng vải dư thừa

6. 3. May mẫu

6.1. 3.1 Đo thời gian

6.1.1. Lương công nhân, giá thành sp

6.2. 3.2 Đo năng suất

6.2.1. Cân bằng chuyền, khoán

6.3. 3.3 Kiểm tra lỗi phát sinh trong quá trình may

6.4. 3.4 Dự đoán, chuẩn hóa công nghệ may cho từng sản phẩm

6.5. 3.5 Gửi cho Buyer chốt mẫu

7. 4. May đại trà: tính theo đơn giá NS, tgian, công đoạn x hệ số

7.1. 1. Tở vải

7.2. 2. Cắt vải

7.3. 3. Bố trí công nhân vào chuyền

7.4. 4. Chỉ

7.5. 5. Là ủi, đóng gói

8. 0. Các loại mô hình may chính

8.1. FOB

8.1.1. Free on Board

8.1.2. Mô hình may từ đầu đến cuối, giá bao gồm cả giá vận chuyển, thuế, phí

8.2. CMP

8.2.1. Cutting - Making - Packaging

8.2.2. Mô hình chỉ cắt, may và đến khâu đóng gói